Mô-tơ điện được sử dụng ở khắp mọi nơi, lắp ráp và kết dính nam châm trong mô tơ trở thành ứng dụng phổ biến.
Mô-tơ điện có mặt mọi nơi. Một báo cáo cho thấy trên 2 tỷ động cơ được sản xuất mỗi năm chỉ tính riêng ngành công nghiệp ô tô, và đặc biệt con số này có xu hướng tăng khi thế giới đang chứng kiến ngành công nghiệp xe điện trở thành xu hướng. Chất kết dính được xem như là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc của động cơ điện, bởi vì chúng là một cách hiệu quả để cố định nam châm, trục rô-to và vỏ lại với nhau mà không cần dùng đến các thiết bị cố định cơ học vốn làm tăng kích thước, trọng lượng và gây ồn. Nam châm vĩnh cửu có nhiều kiểu dáng và chất kết dính nam châm được nghiên cứu để kết dính hiệu quả đối với cả những ứng dụng khó khăn.
Khám phá giải pháp hữu ích cho sản xuất động cơ của chúng tôi tại Giải pháp thiết yếu cho ngành sản xuất mô-tơ điện
Yêu cầu đối với chất kết dính nam châm
Chất kết dính nam châm đã và đang được nghiên cứu với mục tiêu kết dính hiệu quả trên các vật liệu như thép, ferrite, neodymium và các vật liệu nam châm khác. Các tính năng đặc biệt của keo bao gồm khả năng chịu được nhiệt độ cao, tốc độ đóng rắn nhanh dành cho dây chuyền sản xuất động cơ điện tốc độ cao, và khả năng chống va đập tuyệt vời để vượt qua các bài thử nghiệm thả rơi trong ngành. Nhiều nhà sản xuất đang tìm kiếm một loại chất kết dính không gây ăn mòn các bộ phận nhạy cảm khi ở bên trong một mô-tơ kín. Bên cạnh đó, lợi ích mong muốn của loại chất kết dính này đó là không nhất thiết phải trải qua quá trình đóng rắn bằng nhiệt để duy trì mức độ từ tính tốt hơn.
Hiểu được những yêu cầu cơ bản về độ bền, khả năng chịu va đập, khả năng chống rung, khả năng chịu nhiệt giúp bạn lựa chọn loại keo phù hợp hơn.
Đọc thêm: Kết dính nam châm trong mô-tơ điện – Loại keo nào phù hợp?


Các loại keo kết dính nam châm thường được dùng trong công nghiệp
Keo Cyanoacrylate
Cyanoacrylate là loại keo một thành phần, nổi bật với lực kết dính cao và khả năng đóng rắn rất nhanh. Phạm vi độ nhớt rộng, khả năng bám dính trên nhiều bề mặt cũng như khả năng chịu nhiệt cao khiến cho keo Cyanoacrylate trở thành một lựa chọn tối ưu dành cho kết dính nam châm trong các động cơ có kích thước rất nhỏ.
Ngoài ra, Cyanoacrylate còn sở hữu độ bền cắt cao, tuy nhiên, nó lại không có khả năng chống va đập như chất kết dính đóng rắn bằng nhiệt, ví dụ như Acrylics và Epoxies. Do đó, ưu điểm lớn nhất của keo Cyanoacrylate nằm ở quy trình đơn giản và tốc độ cao.
Tham khảo sản phẩm: Permabond 737
Keo Acrylic cường lực
Keo Acrylic tạo ra mối kết dính bền chặt, không đòi hỏi nhiều về yêu cầu xử lý bề mặt. Khách hàng có thể lựa chọn tùy vào mục đích sử dụng: Keo một thành phần, keo hai thành phần hoặc keo kích hoạt bề mặt.
Đối với nam châm lớn (~8cm trở lên), keo hai thành phần được phối trộn ngay trước khi sử dụng là một lựa chọn tốt. Đối với ứng dụng này, hai vòi phân phối hướng vào nhau sao cho hai thành phần của chất kết dính nam châm tiếp xúc với nhau ở giữa dòng trước khi chúng chạm đến bề mặt nam châm – ép hỗn hợp này vào khe để hoàn tất quá trình trộn. Nhiều loại keo có thể bơm tra hai thành phần keo một cách riêng biệt: bơm tra một thành phần trước, sau đó bơm tra thành phần còn lại lên thành phần đó. Bên cạnh đó, keo Acrylic một thành phần mang đến mối kết dính với độ bền cao, liên kết chắc chắn và bền bỉ với khả năng chịu va đập tốt. Thời gian cố định nhanh của keo Acrylic 1K khi kết hợp với chất kích hoạt làm cho nó trở thành chất kết dính lý tưởng cho dây chuyền sản xuất có tốc độ cao.
Đối với loại nam châm nhỏ hơn, bơm tra keo cho các thành phần rất nhỏ này được xem là một thách thức. Chất kết dính Acrylic cấu trúc được kích hoạt bề mặt thường được ưu tiên hơn trong những trường hợp này, tuy nhiên nó cũng có thể được sử dụng hiệu quả với những loại nam châm lớn. Quy trình ứng dụng bao gồm: bôi chất kích hoạt lên một bề mặt và chất kết dính được bôi lên bề mặt kết dính còn lại. Loại keo này phù hợp với điều kiện có thời gian trễ tương đối giữa quá trình bơm tra keo và quá trình lắp ráp các chi tiết với nhau.
Tham khảo sản phẩm: Keo Acrylic Cường Lực PERMABOND TA459
Keo Epoxy
Epoxy một thành phần hoặc Epoxy hai thành phần đều được sử dụng trong lắp ráp nam châm.
Chất kết dính Epoxy một phần có nhiều độ nhớt và đặc tính khác nhau. Epoxy một thành phần được sử dụng tại điểm nối của nam châm và hộp. Khi chúng được gia nhiệt để đóng rắn, Epoxy sẽ chảy xuống giữa hai thành phần. Ngoài ra, cũng có lựa chọn về loại epoxy không chảy lan trong quá trình bơm tra có thể sử dụng cho nam châm. Sau khi lắp ráp, epoxy sẽ lan ra để bao phủ bề mặt kết dính. Cả hai lựa chọn đều cố định nam châm cường lực rất cao. Loại keo hai thành phần đóng rắn ở nhiệt độ phòng hoặc gia nhiệt nhẹ.
Tham khảo sản phẩm: Keo Epoxy 3M™ Scotch-Weld™ DP-460 EG
So sánh những đặc tính chính của các loại keo thường được dùng cho kết dính nam châm.
Độ bền | Khả năng chống chịu | Khả năng điền đầy vào khoảng hở | ||||
Kim loại | Nhựa | Nhiệt độ | Hóa chất | |||
Dung môi phân cực | Dung môi không phân cực | |||||
Epoxies | Cực tốt | 1K:Trung bình | 1K: 180°C | Rất tốt | Rất tốt | ≤0.2 in (5mm) |
2K: Tốt | 2K: ≤ 100°C | |||||
2K đóng rắn nhiệt: 140°C | ||||||
Acrylics | Cực tốt | MMA’s: Cực tốt | Phổ biến: 200°C Đặc biệt: 250°C | Tốt | Rất tốt | ≤0.02 in (0.5mm) |
Những loại khác: Rất tốt | ||||||
Cyanoacrylates | Rất tốt | Cực tốt | Phổ biến: 82°C Đặc biệt: 200°C Đặc biệt với đóng rắn nhiệt thứ cấp: 250°C | Kém | Tốt | ≤0.02 in (0.5mm) |
Lựa chọn những sản phẩm khác của chúng tôi tại đây: Danh mục keo dán công nghiệp
Quy trình lắp ráp nam châm với từng loại keo tương ứng
Ngoài các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật, yếu tố mang tính quyết định lớn nhất trong việc lựa chọn chất kết dính có liên quan đến các yêu cầu của quy trình sản xuất. Hiểu về quy trình ứng dụng mong muốn, thời gian và nhiệt độ đóng rắn cũng như tốc độ phát triển lực kết dính đều có ý nghĩa quan trọng để tối ưu hóa quy trình.
Keo Cyanoacrylate hình thành kết dính nam châm cường độ cao nhanh chóng, thời gian cố định đạt được chỉ trong 5-30s. Tương ứng với epoxy hai thành phần, đạt được trong khoảng ≥ 5 phút. Acrylic cũng có thời gian cố định thay đổi từ 30 giây đến 35 phút, tùy thuộc vào loại chất kết dính là gì. Thời gian khô hoàn toàn của tất cả các chất kết dính trên là 24 giờ. Nhưng bạn hãy yên tâm rằng không cần phải ngồi và quan sát chúng trong 24 giờ. Thời gian lưu ý ở trên là ước tính tốc độ của vật cố định phụ thuộc vào nhiệt độ, khoảng hở và bề mặt kết dính.
Trên đây chỉ là một số gợi ý để bạn có thể tham khảo loại keo nào phù hợp với mục đích sử dụng và điều kiện sản xuất của mình. Lựa chọn keo đôi khi khá khó khăn khi phải cân bằng giữa hiệu suất, quy trình và chi phí. Liên hệ với Prostech ngay để nhận được tư vấn từ chuyên gia.